Trang chủ » Tài liệu chuyên môn » Thông tư số 34/2013 TT – BYT

Thông tư số 34/2013 TT – BYT

 

 

a

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC BỆNH CẦN CHỮA TRỊ DÀI NGÀY

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.

Điều 1. Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày

1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.

2. Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày là cơ sở xác định thời gian hưởng chế độ ốm đau cho người lao động quy định tại Khoản 2 Điều 23 Luật Bảo hiểm xã hội.

3. Các bệnh trong Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày được gán mã bệnh theo Phân loại quốc tế bệnh tật (ICD-10) có mã bệnh 3 và 4 ký tự. Các mã bệnh 3 ký tự bao gồm các bệnh có mã bệnh 4 ký tự. Một số bệnh chưa được gán mã bệnh theo phân loại quốc tế bệnh tật (ICD-10) thì thống nhất xác định chẩn đoán theo tên gọi của bệnh.

Ví dụ:
a) Gan hóa sợi và xơ gan có mã bệnh là K74, bao gồm:
– Gan hóa sợi, mã bệnh: K74.0
– Gan hóa xơ, mã bệnh: K74.1
– Gan hóa sợi với gan hóa xơ, mã bệnh: K74.2
– Xơ gan mật nguyên phát, mã bệnh: K74.3
– Xơ gan mật thứ phát, mã bệnh: K74.4
– Xơ gan mật không xác định, mã bệnh: K74.5
– Xơ gan khác và không xác định, mã bệnh: K74.6

b) Điếc tiến triển: Không có mã bệnh nên thống nhất xác định chẩn đoán theo tên gọi của bệnh là điếc tiến triển.

Điều 2. Điều khoản tham chiếu

Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản thay thế hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung đó.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2013.

2. Bãi bỏ 11 bệnh cần chữa dài ngày quy định tại Khoản 1 Mục I của Thông tư liên bộ số 33/TT-LB ngày 25 tháng 6 năm 1987 của Bộ Y tế, Tổng Công đoàn Việt Nam quy định về thời gian nghỉ việc được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội thay lương đối với cán bộ, công nhân viên chức mắc các bệnh cần chữa dài ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

1. Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo, tổ chức và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

2. Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng Y tế các Bộ, ngành có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý.

3. Thủ trưởng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc chẩn đoán xác định đúng bệnh theo danh mục quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết luận chẩn đoán xác định.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các địa phương, đơn vị phản ánh kịp thời về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế để hướng dẫn và giải quyết./.

 a
DANH MỤC

BỆNH CẦN CHỮA TRỊ DÀI NGÀY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2013/TT-BYT ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

</tr>

TT

Danh mục bệnh theo các chuyên khoa

Mã bệnh theo
ICD 10

I
Bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng
1.
Bệnh lao các loại trong giai đoạn điều trị và di chứng
A15 đến A19.
2.
Di chứng do lao xương và khớp
B90.2
3.
Bệnh phong (bệnh Hansen) và di chứng
A30, B92
4.
Viêm gan vi rút B mạn tính
B1.8.1.
5.
Viêm gan vi rút C mạn tính
B1.8.2
6.

Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS)

B20 đến B24, Z21
7.

Di chứng viêm não, màng não do vi khuẩn, virus, ký sinh trùng

B94.1, B94.8, B94.9

8.
Viêm màng não do nấm (candida, cryptococcus)
B37.5, B45.1
II
Bướu tân sinh
9.
Bệnh ung thư các loại

C00 đến C97;
D00 đến D09

10.
U xương lành tính có tiêu hủy xương
D16
11.
U không tiên lượng được tiến triển và tính chất
D37 đến D48
III

Bệnh của máu, cơ quan tạo máu và các rối loạn liên quan đến cơ chế miễn dịch

12.
Bệnh tăng hồng cầu vô căn
D45
13.
Hội chứng loạn sản tủy xương
D46
14.
Xơ hóa tủy
D47.1
15.
Bệnh Thalassemia
D56
16.
Các thiếu máu tan máu di truyền
D58
17.
Thiếu máu tan huyết tự miễn dịch
D59.1
18.

Đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm (Hội chứng Marchiafava)

D59.5
19.
Suy tủy xương
D61.9
20.
Thiếu yếu tố VIII di truyền (Hemophilia A)
D66
21.
Thiếu yếu tố IX di truyền (Hemophilia B)
D67
22.
Bệnh Von Willebrand
D68.0
23.
Rối loạn chức năng tiểu cầu
D69.1
24.

Ban xuất huyết giảm tiểu cầu không rõ nguyên nhân (Hội chứng Evans)

D69.3
25.
Tăng tiểu cầu tiên phát
D75.2
26.
Hội chứng thực bào máu liên quan đến nhiễm trùng
D76.2
27.
Tăng Gammaglobulin máu không đặc hiệu
D89.2
IV
Bệnh nội tiết, dinh dưỡng và chuyển hóa
28.
Suy tuyến giáp
E03
29.
U tuyến giáp lành tính
E04
30.
Cường chức năng tuyến giáp (Basedow)
E05
31.

Viêm tuyến giáp bán cấp Quervain và viêm tuyến giáp mạn tính

E06.1
32.
Đái tháo đường type 1, type 2
E10 đến E14
33.
Cường tuyến yên
E22
34.
Suy tuyến yên và các rối loạn khác của tuyến yên
E23
35.
Bệnh Cushing
E24.0
36.
Suy tuyến thượng thận
E27.4
37.
Suy tuyến cận giáp
E20
38.

Cường cận giáp và các rối loạn khác của tuyến cận giáp

E21
39.
Bệnh Wilson
E83.0
40.
Suy giáp sau điều trị
E89.0
V
Bênh tâm thần
41.
Sa sút trí tuệ trong bệnh AIzheimer
F00
42.
Sa sút trí tuệ trong bệnh mạch máu
F01
43.

Sa sút trí tuệ trong các bệnh lý khác được xếp loại ở chỗ khác

F02
44.
Sa sút trí tuệ không biệt định
F03
45.

Rối loạn tâm thần do tổn thương, rối loạn chức năng não và bệnh lý cơ thể

F06
46.
Rối loạn tâm thần do rượu
F10
47.

Các rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng các chất có thuốc phiện

F11
48.

Các rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng cần sa

F12
49.

Các rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng các chất gây ảo giác

F16
50.
Tâm thần phân liệt
F20
51.
Rối loạn loại phân liệt
F21
52.
Rối loạn hoang tưởng dai dẳng
F22
53.
Rối loạn phân liệt cảm xúc
F25
54.
Rối loạn cảm xúc lưỡng cực
F31
55.
Trầm cảm
F32
56.
Rối loạn trầm cảm tái diễn
F33
57.
Các trạng thái rối loạn khí sắc
F34
58.
Các rối loạn lo âu ám ảnh sợ hãi
F40
59.
Các rối loạn lo âu khác
F41
60.
Rối loạn ám ảnh cưỡng chế
F42
61.
Các rối loạn dạng cơ thể.
F45
62.
Rối loạn nhân cách và hành vi ở người thành niên
F60 đến F69
63.
Chậm phát triển tâm thần
F70 đến F79
64.
Các rối loạn về phát triển tâm lý
F80 đến F89
65.

Các rối loạn hành vi và cảm xúc thường khởi phát ở tuổi trẻ em và thanh thiếu niên

F90 đến F98
VI
Bệnh hệ thần kinh
66.

Bệnh xơ cứng cột bên teo cơ (bệnh teo hệ thống ảnh hưởng chủ yếu tới hệ thần kinh trung ương trong bệnh phân loại nơi khác)

G13
67.
Bệnh Parkinson
G20
68.
Hội chứng Parkinson thứ phát
G21
69.
Loạn trương lực cơ (Dystonia)
G24
70.
Bệnh Alzheimer
G30
71.
Xơ cứng rải rác (Multiple Sclerosis)
G35
72.
Viêm tủy hoại tử bán cấp
G37.4
73.
Động kinh
G40
74.
Bệnh nhược cơ
G70.0
VII
Bệnh mắt và phần phụ của mắt
75.
Hội chứng khô mắt
H04.1.2
76.
Viêm loét giác mạc
H16
77.
Viêm màng bồ đào trước
H20.2
78.
Hội chứng Harada
H30.8.1
79.
Viêm màng bồ đào (sau, toàn bộ)
H30.9.1, H30.9.2
80.
Bệnh dịch kính võng mạch tăng sinh
H33.4.1
81.
Tắc mạch máu trung tâm võng mạc
H34.8
82.
Viêm mạch máu võng mạc
H35.0.6
83.
Bệnh hắc võng mạc trung tâm thanh dịch
H35.7.1
84.
Bệnh lý võng mạc do xơ vữa động mạch
H36.6
85.
Bệnh Glôcôm
B40
86.
Nhãn viêm giao cảm
H44.1.2
87.
Viêm gai thị
H46.2
88.
Viêm thị thần kinh hậu nhãn cầu
H46.3
VIII
Bệnh tai và xương chũm
89.
Bênh Ménière
H81.0
90.
Điếc đột ngột không rõ nguyền nhân
H91.2
91.
Điếc tiến triển
92.
Thoát vị não, màng não vào tai – xương chũm
93.
Khối u dây VII
94.
Khối u dây VIII
95.
Cholesteatoma đỉnh xương đá
96.
Sarcoidosis tai
97.
Điếc nghề nghiệp
98.
Điếc tiếp nhận sau chấn thương xương thái dương
99.
Các dị tật ở tai gây ảnh hưởng tới thính lực
Q16
100.
Hội chứng Turner
Q96
IX
Bệnh hệ tuần hoàn
101.
Hội chứng mạch vành cấp
I20, I21, I22, I23
102.
Bệnh tim do thiếu máu cục bộ mạn
I25
103.
Tắc mạch phổi
I26
104.
Các bệnh tim do phổi khác
I27
105.
Viêm màng ngoài tim cấp
I30
106.
Viêm co thắt màng ngoài tim mạn
I31.1
107.
Viêm cơ tim
I40
108.
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
I33; I38
109.
Suy tim độ 3-4 do các nguyên nhân khác nhau
I50
110.
Xuất huyết não
I61
111.
Nhồi máu não
I63
112.
Đột quỵ không rõ nhồi máu não hay xuất huyết não
I64
113.
Phình động mạch, lóc tách động mạch
I71
114.
Viêm tắc động mạch
I74
115.
Viêm tắc tĩnh mạch
I80
116.
Biến chứng sau phẫu thuật hoặc can thiệp tim mạch
I97
X.
Bệnh hệ hô hấp
117.
Viêm thanh quản mạn
J37.0
118.
Políp của dây thanh âm và thanh quản
J38.1
119.
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
J44
120.
Hen phế quản
J45
121.
Giãn phế quản bội nhiễm
J47
122.
Bệnh bụi phổi than
J60
123.
Bệnh bụi phổi amian
J61
124.
Bệnh bụi phổi silic

J62

125.
Bệnh bụi phổi do bụi vô cơ khác
J63
126.
Bệnh bụi phổi do bụi không xác định
J64
127.
Các bệnh phổi mô kẽ khác
J84
128.
Áp xe phổi và trung thất
J85
129.
Mủ màng phổi mạn tính
J86
130.
Suy hô hấp mạn tính.
J96.1
XI
Bệnh hệ tiêu hóa
131.
Viêm gan mạn tính tiến triển
K73
132.
Gan hóa sợi và xơ gan
K74
133.
Viêm gan tự miễn
K75.4
134.
Viêm đường mật mạn
K80.3
135.
Viêm tụy mạn
K86.0; K86.1
XII
Bệnh da và mô dưới da
136.
Pemphigus
L10
137.
Bọng nước dạng Pemphigus
L12
138.
Bệnh Duhring Brocq
L13.0
139.
Ly thượng bì bọng nước bẩm sinh
L14
140.
Viêm da tróc vảy/ Đỏ da toàn thân
L26
141.
Vảy nến
L40
142.
Vảy phấn đỏ nang lông
L44.0
143.
Hồng ban nút
L52
144.
Viêm da mủ hoại thư
L88
145.
Loét mạn tính da
L98.4
XIII
Bệnh hệ cơ – xương – khớp và mô liên kết
146.
Lupus ban đỏ hệ thống
M32
147.
Viêm khớp do lao
M01.1
148.
Viêm khớp phản ứng
M02.8, M02.9
149.
Viêm khớp dạng thấp
M05
150.
Viêm khớp vảy nến khác
M07.3
151.
Bệnh Gút
M10
152.
Các bệnh khớp khác do vi tinh thể
M11
153.
Thoái hóa khớp háng và hoại tử chỏm xương đùi
M16
154.
Thoái hóa khớp gối giai đoạn 2 trở lên
M17
155.
Viêm quanh nút động-mạch
M30
156.
Viêm mạch hoại tử-không đặc hiệu
M31.9
157.
Viêm đa cơ và da
M33
158.
Xơ cứng bì toàn thể
M34
159.
Hội chứng khô (Sjogren’s syndrome)
M35.0
160.
Trượt đốt sống có biến chứng
M43.1
161.
Viêm cột sống dính khớp
M45
162.
Thoái hóa cột sống có biến chứng
M47
163.
Lao cột sống
M49.0
164.
Bệnh đĩa đệm đốt sống cổ
M50
165.
Hoại tử xương vô khuẩn đầu xương CRNN
M70.0
166.
Viêm quanh khớp vai thể đông cứng
M75.0
167.
Loãng xương có kèm gãy xương bệnh lý
M80
168.
Gãy xương không liền (khớp giả)
M84.1
169.
Gãy xương bệnh lý
M84.4
170.
Rối loạn khác về mật độ và cấu trúc xương
M85
171.
Cốt tủy viêm
M86
172.
Hoại tử xương
M87
173.
Loạn dưỡng xương teo đét Sudeck-Leriche
M89.0
174.
Gãy xương trong bệnh khối U
M90.7
175.

Các biến dạng mắc phải của hệ cơ xương khớp và mô liên kết

M95
XIV
Bệnh hệ sinh dục – Tiết niệu
176.
Tiểu máu dai dẳng và tái phát
N02
177.
Hội chứng viêm thận mạn
N03
178.
Hội chứng thận hư
N04
179.

Các bệnh cầu thận mạn do nguyên nhân nguyên phát và thứ phát

N08
180.
Viêm ống kẽ thận mạn tính
N11
181.
Suy thận mạn
N18
182.
Tiểu không tự chủ
N39.3; N39.4
183.
Dò bàng quang – sinh dục nữ
N82
XV
Thai nghén, sinh đẻ và hậu sản
184.
Chửa trứng
O01
XVI

Vết thương ngộ độc và hậu quả của một số nguyên nhân bên ngoài

185.
Di chứng sau chấn thương

S64, S94, T09, T91,T92, T93

186.
Di chứng sau bỏng độ III trở lên

T20, T21, T22, T23, T24, T25, T26, T29, T30

187.
Di chứng do phẫu thuật và tai biến điều trị
188:
Di chúng do vết thương chiến tranh
XVII

Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe và tiếp xúc dịch vụ y tế

189.
Ghép giác mạc
T86.84
190.
Các lỗ mở nhân tạo của đường tiêu hóa
Z43.4
191.
Các lỗ mở nhân tạo của đường tiết niệu
Z43.6
192.
Ghép tạng và điều trị sau ghép tạng
Z94

 

 



Chuyên mục: Tài liệu chuyên môn

Bài viết liên quan

Thời gian làm việc

  • Hành chính: 7h00 - 16h30 (thứ 2 - 6)
  • Khám & Cấp cứu: 24/24

BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
ĐI ĐẦU & DẪN ĐẦU

  • Đội ngũ giáo sư, chuyên gia số 1 trong ngành nhi khoa Việt Nam
  • Cơ sở vật chất, thiết bị y tế hiện đại bậc nhất
  • Các công trình nghiên cứu y khoa dẫn đầu ngành
  • Áp dụng Bảo hiểm y tế, bảo hiểm bảo lãnh đầy đủ
  • Chi phí khám chữa bệnh hợp lý nhất
  • Chăm sóc chu đáo, toàn diện cho trẻ em